Dịch vụ thành lập công ty, doanh nghiệp trọn gói

Dịch vụ thành lập công ty, doanh nghiệp trọn gói

Thành lập công ty có thể hiểu là quá trình ban đầu để cá nhân hoặc tổ chức có thể tiến hành những hoạt động kinh doanh, sản xuất của bạn một cách hợp pháp. Doanh nghiệp, công ty được khái niệm là một tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch tại tỉnh , được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh, sản xuất. Vậy các bước để thành lập doanh nghiệp đúng pháp luật, gồm những gì, các bước chuẩn bị ra sao… Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp được các thắc mắc đó.

Dịch vụ tốt - Liên hệ quảng cáo

Những điều cần biết trước khi làm thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp

Trước khi bạn muốn thành lập công ty bạn cần phải xác định được rõ các vấn để như: xác định loại hình công ty, tên cho doanh nghiệp, trụ sở của công ty ở đâu , ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện pháp luật cho công ty tại … Sẽ được chúng tôi trình bày chi tiết ở bên dưới:

1. Xác định loại hình thành lập công ty, doanh nghiệp

1.1 Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

– Là loại hình doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu.
– Là chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty ở trong phạm vi vốn điều lệ.
– Công ty TNHH 1 thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

1.2 Thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên tại tỉnh

– Có số thành viên từ 2 đến 50 thành viên.
– Thành viên chỉ chịu trách nhiệm về khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phần vốn góp trong công ty của mình….
– Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

1.3 Thành lập doanh nghiệp công ty cổ phần

– Cổ đông có số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa, khả năng kết nạp thành viên mới dễ dàng, có nhiều phương thức để huy động vốn.
– Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp ở trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường và xu hướng toàn cầu hóa hiện nay, công ty cổ phần là lựa chọn cho nhiều nhà đầu tư.

1.4 Thành lập Công ty hợp danh ở tỉnh

– Công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó: Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của Công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung.
– Các thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty .
Công ty hợp danh hiện nay có thể chia làm hai loại:
– Loại thứ nhất chỉ bao gồm các thành viên hợp danh. Các thành viên cùng liên đới chịu trách nhiệm vô hạn về mọi hoạt động của công ty.
– Loại thứ hai bao gồm các thành viên hợp danh và các thành viên góp vốn.

2. Cách đặt tên cho doanh nghiệp, công ty .

– Tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố sau đây:
+ Loại hình doanh nghiệp ( VD như: Công ty Cổ Phần, Công ty TNHH, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp Tư Nhân)
+ Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu( VD : Thương mại và Truyền Thông Giá Tốt Online )

2.1 Những điều cấm trong đặt tên công ty/doanh nghiệp tại

+ Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 42 của Luật này.
+ Tên viết tắt của doanh nghiệp ở tỉnh đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký.
+ Tên bằng tiếng nước ngoài của công ty đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó.
+ Tên riêng của doanh nghiệp tại đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-”, “_”;
+ Tên riêng của doanh nghiệp ở tỉnh đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.
+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.
+ Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp , trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
+ Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

* Lưu ý: Ngoài những lưu ý trên việc đặt tên cho công ty, doanh nghiệp tại tỉnh , bạn nên đặt tên đơn giản, dễ nhớ, âm thanh hài hòa, tên công ty đồng thời cũng tạo hình ảnh cho công ty về lĩnh vực kinh doanh chính của công ty.

2.1 Hướng dẫn kiểm tra tên công ty dự kiến đặt có bị trùng hay không

Bước 1: Bạn truy cập vào đường link: https://dangkykinhdoanh.gov.vn và gõ tên công ty tại tỉnh mình muốn đặt vào ô tìm kiếm
Vd: Tôi muốn kiểm tra tên: “công ty TNHH Giá Tốt Online” tôi sẽ gõ “Giá Tốt Online” vào ô tìm kiếm

Bước 2: Bạn nhấn vào nút “Tìm kiếm” màu xanh bên phải xem có công ty nào có tên mà bạn dự kiến đặt chưa. Nếu chưa có bạn có thể sử dụng tên đó để đặt cho công ty bạn , nếu có rồi bạn phải nghĩ ra cái tên khác

3. Chọn địa chỉ làm trụ sở thành lập doanh nghiệp, công ty ở

Địa chỉ trụ sở công ty là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp , có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
+ Nếu nơi đặt trụ sở chưa có số nhà hoặc chưa có tên đường thì phải có xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà, tên đường nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh.
+ Nếu địa chỉ dự định thuê làm trụ sở văn phòng trong tòa nhà , bạn nên kiểm tra xem giấy tờ căn hộ đó có chức năng thương mại/ làm văn phòng hay không trước khi tiến hành ký hợp đồng thuê.

Lưu ý: Chung cư có chức năng để ở thì không được phép đặt địa chỉ trụ sở công ty để thực hiện chức năng kinh doanh ở đó, tuy nhiên ở một số trung tâm thương mại/chung cư tại tỉnh thì chủ đầu tư có xin chức năng kinh doanh cho những khu xác định và cụ thể như lầu trệt, tầng 1, tầng 2…

4. Xác định ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, công ty

Ngành nghề kinh doanh phải khớp theo mã ngành cấp 4 trong hệ thống ngành nghề kinh tế quốc gia. Đối với những ngành nghề ở tỉnh có điều kiện phải thỏa mãn các điều kiện theo quy định của pháp luật để được thành lập.

Cách ghi mã ngành nghề trong đăng ký kinh doanh tại

Khi đăng ký kinh doanh việc ghi mã ngành nghề trong Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp là không thể thiếu.

4.1 Ghi theo mã ngành cấp 4 của Hệ thống ngành kinh tế

– Khi đăng ký doanh nghiệp , người thành lập doanh nghiệp phải lựa chọn ngành kinh tế cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định 28/2018/QĐ-TTg áp dụng từ ngày 20/08/2018.
– Hệ thống ngành kinh tế được phân hóa từ cấp 1 đến cấp 5 tương ứng với số chữ số trong mã ngành đó.
– Khi chọn mã ngành để đăng ký, doanh nghiệp phải đăng ký bằng mã ngành cấp 4 – có 4 số. Sau đó ghi mã ngành cấp 5 hoặc diễn giải chi tiết ngành nghề kinh doanh.

4.2 Ghi theo ngành nghề quy định tại các văn bản chuyên ngành ở tỉnh

– Đối với ngành nghề kinh doanh thuộc danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện, danh mục ngành nghề kinh doanh cấm kinh doanh hoặc hạn chế kinh doanh tại , ngoài mã ngành cấp 4, phải ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật.

– Đối với các ngành nghề không được ghi nhận thành một ngành nghề cụ thể trong hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (không có mã ngành riêng), nhưng được quy định trong các văn bản pháp luật khác, thì ghi chi tiết theo văn bản đó

– Doanh nghiệp có thể chọn mã ngành cấp 4 có liên quan đến ngành nghề mình kinh doanh và thường có các dạng cấu trúc sau:
+ Hoạt động …khác
+ Hoạt động có liên quan đến … khác
+ Hoạt động … chưa được phân vào đâu.
+ … khác
+ … chưa được phân vào đâu.
– Sau đó có thể ghi thêm mã ngành cấp 5 phù hợp rồi bổ sung thêm diễn giải chi tiết bên dưới hoặc ghi trực tiếp chi tiết sau mã ngành cấp 4.

4.3 Cách ghi ngành nghề không có trong Hệ thống ngành kinh tế ở tỉnh

– Trường hợp ngành nghề không có trong Hệ thống ngành kinh tế và cũng không có văn bản pháp luật thực tế điều chỉnh người thành lập doanh nghiệp tại tỉnh cần làm công văn giải trình với Phòng đăng ký kinh doanh về thực tiễn tồn tại ngành nghề kinh doanh để cơ quan này được rõ.

– Phòng đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh , thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới.

4.4 Một số lưu ý khi ghi mã ngành nghề trong đăng ký kinh doanh

– Các ngành nghề buôn bán mà tài sản có thể đấu giá được như mua bán ô tô, xe máy hoặc đặt hàng qua mạng internet phải ghi loại trừ hoạt động đấu giá tài sản.

– Khi đăng ký kinh doanh một số mã ngành doanh nghiệp ở tỉnh cần lưu ý bổ sung câu cam kết sau các mã ngành này như: Sản xuất hóa chất cơ bản (mã ngành: 2011) phải ghi (không hoạt động tại trụ sở) đối với doanh nghiệp không sản xuất trong khu công nghiệp…

5. Đăng ký vốn điều lệ thành lập doanh nghiệp

5. 1 Vốn điều lệ là gì?

Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty . Vốn điều lệ ảnh hưởng đến mức thuế môn bài mà doanh nghiệp ở phải đóng sau này như sau:
+ Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng mức thuế môn bài: 3 triệu đồng /1 năm;
+ Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống mức thuế môn bài: 2 triệu đồng/ 1 năm.

5.2 Mức vốn điều lệ khi thành lập công ty tại tỉnh

Tùy vào khả năng kinh tế của thành viên công ty và mục đích hoạt động của công ty, vốn điều lệ được quyết định cụ thể. Do vậy, khi quyết định thành viên công ty, doanh nghiệp nên xác định vốn điều lệ dựa trên các cơ sở sau:
+ Khả năng tài chính của mình;
+ Phạm vi, quy mô hoạt động của công ty;
+ Chi phí hoạt động thực tế của công ty tại sau khi thành .
+ Dự án ký kết với đối tác…

5.3 Vốn ký quỹ để làm thủ tục thành lập công ty ở tỉnh

Đây là số vốn trong vốn bắt buộc tuy nhiên doanh nghiệp của bạn phải có một khoản tiền ký quỹ thực tế trong ngân hàng, nhằm đảm bảo sự hoạt động của công ty.
Khi đăng ký thành lập công ty kinh doanh các ngành nghề yêu cầu có ký quỹ thì công ty phải chứng minh đã ký quỹ đủ số tiền mà pháp luật đã yêu cầu.

5.4 Vốn pháp định để thành lập công ty tại tỉnh

Đây là số vốn tối thiểu để công ty được thành lâp theo quy định của nhà nước. Tuỳ vào loại hình kinh doanh ở có điều kiện hay không điều kiện mà có mức vốn khác nhau theo quy định cụ thể của các văn bản pháp luật.

5.5 Hình thức góp vốn thành lập doanh nghiệp

Khi đăng ký thành lập công ty, thành viên có thể góp vốn bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản.
– Đối với hình thức góp vốn bằng tiền mặt, thành viên có thể thực hiện góp trực tiếp bằng tiền mặt hoặc qua phương thức chuyển khoản vào tài khoản của công ty

– Đối với hình thức góp vốn bằng tài sản, thành viên công ty phải tiến hành thủ tục góp vốn bằng tài sản vào công ty ở tỉnh theo quy định của pháp luật.

6. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, công ty

6.1 Người đại diện pháp luật cho doanh nghiệp, công ty là ai?

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp 2014: “là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật”.

6.2 Trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tại

– Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp ở tỉnh .

– Trung thành với lợi ích của doanh nghiệp; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp, không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của doanh nghiệp để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

– Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho doanh nghiệp về việc người đại diện đó và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối tại các doanh nghiệp khác.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tại chịu trách nhiệm cá nhân đối với những thiệt hại cho doanh nghiệp do vi phạm nghĩa vụ quy định tại các điều trên.

6.2.1 Người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH một thành viên

– Người đại diện theo pháp luật trong công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu là Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công

6.2.2 Người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH hai thành viên nếu chỉ có hai thành viên thì trong trường hợp người đại diện theo pháp luật bị tạm giam, kết án tù, trốn khỏi nơi cư trú …thì thành viên còn lại đương nhiên là người đại diện theo pháp luật của Công ty ở tỉnh cho đến khi bầu mới.

6.2.3 Người đại diện theo pháp luật của Công ty cổ phần

Trong công ty cổ phần tại trường hợp chỉ có một người đại diện theo pháp luật, thì Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty.

6.2.4 Người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh

Người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh là thành viên hợp danh giữ chức vụ hoặc đồng thời giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty và có quyền ”đại diện cho công ty với tư cách là bị đơn hoặc nguyên đơn trong các vụ kiện, tranh chấp thương mại hoặc các tranh chấp khác”.

Chuẩn bị hồ sơ làm thủ tục thành lập doanh nghiệp, công ty

Sau khi bạn đã xác định được các mục ở trên, bước tiếp theo là bạn cần chuẩn bị hồ sơ để tiến hành làm thủ tục thành lập công ty được chúng tôi trình bày như ở bên dưới:

1. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên ở tỉnh bao gồm:

Bước 1: Chuẩn bị thông tin, giấy tờ tiến hành thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại
– Chuẩn bị tên công ty, địa chỉ công ty, người đại diện theo pháp luật, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh như hướng dẫn ở trên.
– Đối với thành viên là cá nhân thì cần chuẩn bị: 04 bản sao y công chứng không quá 03 tháng 1 trong các giấy tờ CMND/Hộ Chiếu/Căn cước công dân (CMND không quá 15 năm, Hộ chiếu không quá 10 năm).
– Đối với thành viên là tổ chức cần chuẩn bị: Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép kinh doanh , và CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân của người đại diện cho tổ chức. (tất cả các giấy tờ cần sao y công chứng không quá 03 tháng).

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên :
+ Giấy đề nghị thành lập Công ty TNHH 1 Thành Viên;
+ Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên ở ;
+ Và giấy tờ đã chuẩn bị ở trên như (CMND/hộ chiếu/CCCD, Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép kinh doanh);

Bước 3: Nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại tỉnh
+ Nộp bộ hồ sơ đã được soạn thảo + CMND/Hộ chiếu/CCCD tới cơ quan đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch đầu tư trực thuộc Tỉnh sở tại.

Bước 4: Nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
+ Từ 3-5 ngày sau khi nộp hồ sơ. Đến ngày hẹn trả kết quả, Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền đến nhận kết quả giấy chứng nhận đặng ký doanh nghiệp nếu như hồ sơ hoàn chỉnh và chính xác.

2 Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên bao gồm:

Bước 1: Chuẩn bị thông tin, giấy tờ thành lập công ty TNHH 2 thành viên

  1. CMND hoặc Hộ chiếu của các thành viên góp vốn (sao y công chứng không quá 3 tháng)
  2. Thông tin về doanh nghiệp cần thành lập tại tỉnh :

+ Chuẩn bị thông tin về doanh nghiệp cần thành lập như: Tên công ty, địa chỉ công ty, ngành nghề kinh doanh ở , vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật, cơ cấu góp vốn.

Bước 2: Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên

  1. CMND hoặc Hộ chiếu (sao y công chứng không quá 3 tháng)
  2. Giấy đề nghị thành lập Công ty TNHH Hai thành viên trở lên
  3. Điều lệ thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
  4. Danh sách thành viên góp vốn

Bước 3: Nộp bộ hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên như hướng dẫn bên trên tới cơ quan đăng ký kinh doanh tại tỉnh .

Bước 4: Nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

3. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
  2. Dự thảo Điều lệ công ty cổ phần.
  3. Danh sách cổ đông thành lập công ty ở và các giấy tờ kèm theo sau đây:

– Đối với cổ đông là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

– Đối với cổ đông là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại tỉnh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức, văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.

  1. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành nghề ở mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
  2. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
  3. Nộp bộ hồ sơ thành lập công ty cổ phần như hướng dẫn bên trên tới cơ quan đăng ký kinh doanh .
  4. Nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia

Sau khi hoàn thành thủ tục thành lập công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cần thực hiện thủ tục bắt buộc đó là công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia.

Thời hạn đăng bố cáo thông tin doanh nghiệp ở : trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp. Các phương thức đăng công bố thông tin doanh nghiệp tại tỉnh

1. Nộp trực tiếp tại Sở kế hoạch đầu tư của Tỉnh :

Bước 1: Doanh nghiệp gửi Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và thanh toán phí theo quy định tại Bộ phận Tiếp nhận và giao trả hồ sơ;

Bước 2: Doanh nghiệp lưu giữ Giấy biên nhận, Biên lai thu phí để làm căn cứ chứng minh việc đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định;

Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh tải tỉnh sẽ đăng tải nội dung đăng ký doanh nghiệp lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

2. Thông qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia:

Bước 1: Doanh nghiệp ở truy cập vào website Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia: www.dangkykinhdoanh.gov.vn -> chọn mục “Dịch vụ công”, rồi chọn “Bố cáo điện tử”, sau đó chọn “Tạo bố cáo”.

Bước 2: Tìm kiếm doanh nghiệp cần đăng công bố, lựa chọn thông tin cần đăng, ngày đăng công bố.

Bước 3: Xác nhận và thanh toán phí theo quy định. Sau khi thanh toán được thực hiện thành công, nội dung công bố của doanh nghiệp được đăng Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

Doanh nghiệp lưu giữ Phiếu xác nhận thanh toán để làm căn cứ chứng minh việc đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp tại tỉnh theo quy định.

Phí đăng thông tin trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia: Mức phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp tại theo quy định của Bộ Tài chính là 300.000 đồng/ 1 lần đăng công bố thông tin doanh nghiệp.

Thủ tục khắc và phát hành mẫu dấu pháp nhân của công ty

Sau khi thực hiện xong các bước đăng ký thành lập công ty , vấn đề tiếp theo cần phải thực hiện đó là thông báo mẫu con dấu doanh nghiệp như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  1. Thông báo về việc sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp tại tỉnh (Phụ lục II-8)
  2. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ. (file đính kèm)
  3. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).
  4. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

Bước 2: Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ nêu trên, doanh nghiệp ở tiến hành nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh.

Bước 3: Nhận được hồ sơ thông báo về mẫu con dấu, Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh sẽ trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp và thực hiện đăng tải thông báo của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp Thông báo về việc đăng tải thông tin mẫu con dấu của doanh nghiệp .

Không phải nộp lệ phí cho Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thông báo mẫu con dấu.
Thời gian hoàn thành: từ 03 -05 ngày làm việc.

Thủ tục sau thành lập công ty, doanh nghiệp ở tỉnh

  1. Treo biển bảng công ty tại trụ sở chính của công ty
  2. Mua token ( Chữ ký số) khai thuế qua mạng điện tử.
  3. Nộp tờ khai thuế môn bài cho doanh nghiệp
  4. Nộp thuế môn bài cho năm nay.
  5. Mở tài khoản ngân hàng của công ty tại tỉnh + nộp thông báo tài khoản ngân hàng lên sở KHĐT + kích hoạt bước 1, bước 2 nộp thuế điện điện tử.
  6. Khai thuế ban đầu tại chi cục thuế quản lý công ty ở
  7. Hoàn tất thủ tục đặt in và phát hành hóa đơn GTGT cho doanh nghiệp
  8. Doanh nghiệp bắt buộc dán hoặc treo “hóa đơn mẫu liên 2” tại trụ sở công ty .
  9. Hoàn tất các điều kiện kinh doanh khác tại tỉnh (đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện)

Kết quả nhận được sau khi hoàn tất các bước thủ tục thành lập doanh nghiệp ở

  1. Giấy phép đăng ký kinh doanh + Mã số thuế doanh nghiệp;
  2. Con dấu pháp nhân doanh nghiệp
  3. Điều lệ công ty ( Bố cáo thành lập, Giấy chứng nhận vốn góp, sổ đăng ký thành viên, đơn đăng ký kinh doanh, điều lệ công ty);
  4. Hoá đơn GTGT;
  5. Thông báo về việc sử dụng hóa đơn đặt in;
  6. Thông báo mở tài khoản ngân hàng lên sở KH&ĐT tỉnh
  7. Bảng đăng ký phương pháp trích khấu hao tài sản cố định
  8. Thông báo về việc chuyển đổi phương pháp tính thuế GTGT của người nộp thuế tại tỉnh
  9. Thông báo xác nhận nộp hồ sơ thuế điện tử
  10. Thông báo phát hành hóa đơn;
  11. Giấy chứng nhận sử dụng chứng thư số ;
  12. Token Khai thuế qua mạng ( Chữ ký số);

Trên đây là toàn bộ các tài liệu cần thiết để doanh nghiệp ở đi vào hoạt động đúng pháp luật tránh những rủi ro về sau.